1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; được sửa đổi bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/06/2009;
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010;
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP; được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 02 Tờ khai;
- 02 bản hợp đồng;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
- Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Thời hạn giải quyết:
02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Mọi thắc mắc hãy liên hệ với InvestOne để được tư vấn chi tiết nhất. Email: info@investone.com.vn hoặc Tel: 024 3224 2476.
4. Xem thêm:
- Chuyển nhượng Bằng độc quyền Kiểu dáng công nghiệp;
- Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Chuyển nhượng Bằng độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích;
- Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp;
- Quyền chuyển giao đối tượng sở hữu trí tuệ;
- Chuyển nhượng Quyền tác giả/Quyền liên quan;
Ngày cập nhật: 31/07/2019
Xin lưu ý: Nội dung và các văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn xem bài viết. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác nhất, bạn vui lòng gọi hotline để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.