Điều kiện kinh doanh Dịch vụ vận tải

Dịch vụ vận tải

Điều kiện kinh doanh Dịch vụ vận tải đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư kinh doanh dịch vụ vận tải tại thị trường Việt Nam.

Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (CPC 8868**)

Cơ sở pháp lý:  WTO, FTAs.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường sắt (CPC 7111), Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường sắt (CPC 7112), Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa (CPC 7222)

Cơ sở pháp lý:

  • WTO, FTAs, AFAS;
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007;

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: Không vượt quá 49%. Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia là thành viên ASAEN, tỷ lệ này không vượt quá 51%.

Hình thức đầu tư: liên doanh với các đối tác Việt Nam.

2. Pháp luật Việt Nam:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt (CPC 743), Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị đường sắt (CPC 8868)

Cơ sở pháp lý: AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. AFAS:

  • Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: Không vượt quá 51%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh với đối tác Việt Nam.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường bộ (CPC 7121 + 7122)

Cơ sở pháp lý:  WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

  • Hình thức hợp tác: Liên doanh, trong đó có tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
  • 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.

2. Pháp luật Việt Nam: Không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ (CPC 7123)

Cơ sở pháp lý:

  • WTO, FTAs, AFAS;
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007;

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs:

  • Hình thức hợp tác: Liên doanh, trong đó có tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%.
  • 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.

2. AFAS:

  • Hình thức hợp tác: Liên doanh, trong đó có tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 70%.
  • 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.

3. Pháp luật Việt Nam:

  • Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 51%.
  • Hình thức đầu tư: Liên doanh.

Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị đường bộ (CPC 8867)

Cơ sở pháp lý: AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ;

  • Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 51%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

3. Pháp luật Việt Nam: Không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế

Cơ sở pháp lý:  Nghị định 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Nhà đầu tư nước ngoài không được cung cấp dịch vụ vận đa phương thức quốc tế phải đáp ứng các điều kiện:

  • Có tài sản tối thiểu tương đương 80,000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương;
  • Doanh nghiệp của các quốc gia là thành viên Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của quốc gia đã ký kết điều ước quốc tế với Việt Nam về vận tải đa phương thức phải được cấp phép hoặc được đăng ký kinh doanh vận tại đa phương thức quốc tế tại cơ quan có thẩm quyền của nước đó.

Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (CPC 741)

Cơ sở pháp lý:

  • ;
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007;

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. AFAs:

Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế:

  • Dịch vụ xếp dỡ container: không vượt quá 50%;
  • Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa đường sắt: không vượt quá 70%;
  • Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa đường biển: không vượt quá 49%;

Hình thức đầu tư: liên doanh.

3. Pháp luật Việt Nam:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 50%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ kho bãi (CPC 742)

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748)

Cơ sở pháp lý:  WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không hạn chế.

2. AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ đại lý vận tải hàng hóa đường bộ.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ đảm bảo hàng hải

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ lai dắt tàu biển (CPC 7214 – dịch vụ dẫn và kéo tàu)

Cơ sở pháp lý: Nghị định 30/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ khác (một phần của CPC 749)

Cơ sở pháp lý:

  • WTO, FTAs, AFAS.
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP phủ ngày 05/9/2007.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs:

Phạm vi hoạt động:

  • Được cung cấp dịch vụ: kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa; giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng;
  • Dịch vụ nhận và chấp nhận hàng hóa;
  • Dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải (các dịch vụ này được thực hiện thay mặt cho chủ hàng).

Hình thức đầu tư: liên doanh.

2. AFAS: Không hạn chế.

3. Pháp luật Việt Nam:

Phạm vi hoạt động:

  • Tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistic;
  • Hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.

Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường biển, trừ vận tải nội địa (CPC 7211)

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Thành lập tổ chức kinh tế vận hành đội treo cờ Việt Nam để cung cấp dịch vụ vận tải hành khách bằng đường biển, trừ vận tải nội địa và phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.
  • Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên tàu treo cờ Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nhưng tổng số không vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.

2. Pháp luật Việt Nam: Không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, trừ vận tải nội địa (CPC 7212)

Cơ sở pháp lý:

  • WTO, FTAs, AFAS;
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007;

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Được thành lập tổ chức kinh tế vận hành đội treo cờ Việt Nam để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, trừ vận tải nội địa và thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài để cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế.

Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế vận hành đội treo cờ Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn: không quá 49%. Nếu nhà đầu tư thuộc quốc gia ASEAN, tỷ lệ này không vượt quá 70%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.
  • Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên tàu treo cờ Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nhưng tổng số không vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.

Phạm vi hoạt động của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển qua giao dịch trực tiếp với khách hàng, từ niêm yết giá tới lập chứng từ.
  • Đại diện cho chủ hàng.
  • Cung cấp các thông tin kinh doanh theo yêu cầu.
  • Chuẩn bị tài liệu hoặc chứng từ vận tải bao gồm chứng từ hải quan và chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng vận chuyển.
  • Cung cấp dịch vụ vận tải biển bao gồm dịch vụ vận chuyển nội bộ bằng tàu mang cờ Việt Nam để cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp (suốt).
  • Thay mặt công ty tổ chức cho tàu vào cảng hoặc nhận hàng khi có yêu cầu.
  • Đàm phán và ký hợp đồng vận chuyển đường bộ, đường sắt, vận tải thủy nội địa liên quan tới hàng hóa do công ty vận chuyển.

2. Pháp luật Việt Nam: Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49% và không bị hạn chế đối với dịch vụ vận tải biển quốc tế.

Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (CPC 7411)

Cơ sở pháp lý:

  • WTO, FTAs, AFAS.
  • Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài: không vượt quá 50%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

2. Pháp luật Việt Nam:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 50%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ thông quan

Cơ sở pháp lý:  WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ phải đầu tư theo hình thức liên doanh.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ kho bãi container

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay (CPC 7461), cảng sông, cảng biển

Cơ sở pháp lý:

  • BIT Việt – Nhật.
  • Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
  • Quyết định 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/6/2014.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. BIT Việt – Nhật: Nhà đầu tư Nhật Bản được đầu tư theo hình thức liên doanh để vận hành cảng sông, cảng biển, ga hàng không.

3. Pháp luật Việt Nam:

Mức vốn tối thiểu:

  • Kinh doanh cảng hàng không nội địa: 100 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh cảng hàng không quốc tế: 200 tỷ đồng Việt Nam;

Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài:

  • Kinh doanh cảng hàng không: chiếm không quá 30% vốn điều lệ;
  • Quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay có vai trò, vị trí quan trọng đối với quốc phòng, an ninh: Nhà nước nắm giữ 100%;
  • Quản lý, khai thác, bảo trì cảng hàng không, sân bay, trừ cảng hàng không, sân bay có vai trò, vị trí quan trọng đối với quốc phòng, an ninh: Nhà nước nắm giữ 75% cổ phần trở lên;

Dịch vụ đại lý hàng hải (CPC 7454*)

Cơ sở pháp lý:

  • AFAS.
  • Nghị đinh 30/2014/NĐ-CP ngày 14/04/2014.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

3. Pháp luật Việt Nam:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

Dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Hãng hàng không nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không tại Việt Nam thông qua văn phòng bán vé của mình hoặc các đại lý tại Việt Nam.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu thủy (CPC 8868*)

Cơ sở pháp lý:  AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết

2. AFAS:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 51%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu biển (CPC 8868*)

Cơ sở pháp lý:  AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết

2. AFAS:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 70%.
  • Hình thức đầu tư: liên doanh.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ bán và đặt giữ chỗ bằng máy tính đối với dịch vụ hàng không

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không hạn chế, ngoại trừ nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải sử dụng mạng viễn thông công cộng dưới sự quản lý của nhà chức trách viễn thông Việt Nam.

2. AFAS: Không hạn chế.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa (CPC 7221)

Cơ sở pháp lý: WTO, FTAs, AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

  • Hình thức đầu tư: liên doanh.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 49%. Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia là thành viên ASEAN, tỷ lệ này không vượt quá 51%.

2. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ đẩy và kéo phương tiện vận tải đường sắt (CPC 7113)

Cơ sở pháp lý:  AFAS.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. AFAS: Không hạn chế, ngoại trừ:

  • Hình thức đầu tư: liên doanh với đối tác Việt Nam.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không vượt quá 51%.

3. Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng; Dịch vụ điều tiết đảm bảo an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải chuyên dùng

Cơ sở pháp lý: Nghị định 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải

Cơ sở pháp lý: Nghị định 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 10 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải

Cơ sở pháp lý: Nghị định 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, do Nhà nước nắm giữ tối thiểu 75% vốn điều lệ.

Dịch vụ thanh thải chướng ngại vật

Cơ sở pháp lý: Nghị định 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 05 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

Cơ sở pháp lý: Nghị định 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam: Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 02 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Kinh doanh vận tải hàng không

Cơ sở pháp lý: Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam:

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không quá 30% vốn điều lệ.

– Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất. Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì phần góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.

– Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ ngày được cấp phép kinh doanh vận tải hàng không.

Kinh doanh dịch vụ đảm bảo hoạt động bay

Cơ sở pháp lý: Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam:

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Kinh doanh dịch vụ hàng không

Cơ sở pháp lý:  Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.

Điều kiện đầu tư:

1. WTO, FTAs: Không quy định tại Biểu cam kết.

2. Pháp luật Việt Nam:

Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

  • Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam.
  • Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam.
  • Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Các dịch vụ vận tải nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh ở Việt Nam

  1. Dịch vụ thông báo hàng hải;
  2. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải;
  3. Dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải;
  4. Dịch vụ điều tiết đảm bảo an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng;
  5. Dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hải;
  6. Dịch vụ thông tin điện tử hàng hải;
  7. Dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay;
  8. Kinh doanh dịch vụ đảm bảo hoạt động bay;
  9. Dịch vụ vận tải đường ống (CPC 713)

Xem danh sách tất cả ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam: Các ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài không được phép kinh doanh ở Việt Nam.

Xem thêm

Ngày cập nhật: 12/08/2019


Xin lưu ý: Nội dung và các văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn xem bài viết. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác nhất, bạn vui lòng gọi hotline để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

0904.55.99.50